Quy trình xử lý nước hồ bơi tiêu chuẩn và các công nghệ mới nhất

Công nghệ xử lý nước hồ bơi hiện nay khá đa dạng và nhiều nguồn gốc xuất xứ. Do đó mỗi khi có nhu cầu cần xử lý nước trong hồ hơi thì mọi người sẽ có nhiều lựa chọn. Tuy nhiên không phải tất cả những công nghệ xử lý này đều được ưa chuộng. Thay vào đó mọi người chỉ tập trung vào một số công nghệ xử lý được cho là tốt nhất. Sau đây là những công nghệ như thế mà bạn nên biết.  

Công nghệ xử lý nước hồ bơi

Công nghệ xử lý nước hồ bơi

1. Xử lý nước hồ bơi là gì?

Xử lý nước hồ bơi là một trong những việc làm thường niên trong suốt quá trình sử dụng bể bơi. Đây là cách giúp cho nước trong bể bơi luôn sạch sẽ, trong xanh và chất lượng. Đặc biệt cách xử lý nước hồ bơi còn giúp loại bỏ kịp thời những loại vi khuẩn có hại kịp thời. Cũng như giúp giải quyết các loại rêu, tảo có trong bể bơi một cách sạch sẽ, nhanh chóng.

 

2. Quy định và tiêu chuẩn xử lý nước Bể Bơi

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn.

Nước bể bơi đáp ứng được mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (Giới hạn tối đa cho phép II) theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Cụ thể như sau:

STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử Mức độ giám sát
1 Màu sắc(*) TCU 15 TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887- 1985) hoặc SMEWW 2120 A
2 Mùi vị(*) Không có mùi vị lạ Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B A
3 Độ đục(*) NTU 5 TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B A
4 Clo dư mg/l SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 A
5 pH(*) Trong khoảng 6,0 -8,5 TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ A
6 Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3D A
7 Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) mg/l 0,5 TCVN 6177- 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe B
8 Chỉ số Pecmanganat mg/l 4 TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) A
9 Độ cứng tính theo CaCO3(*) mg/l TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C B
10 Hàm lượng Clorua(*) mg/l TCVN 6194 – 1996 (ISO 9297- 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl- D A
11 Hàm lượng Florua mg/l TCVN 6195- 1996 (ISO 10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F- B
12 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,05 TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B B
13 Coliform tổng số Vi khuẩn/ 100ml 150 TCVN 6187- 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 A
14 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩn/ 100ml 20 TCVN 6187- 1,2:1996 (ISO 9308-1,2- 1990) hoặc SMEWW 9222 A

 

a. Các tiêu chuẩn về hóa chất xử lý nước hồ bơi.

Bể bơi Mức tối thiểu Lý tưởng Mức tối đa
Độ clo dư 1 1,0 – 3,0 3
Hỗn hợp clo 0 0 0,2
Brôm 2 2,0 – 4,0 4
Độ pH 7,2 7,2 – 7,6 7,8
Tổng lượng kiềm 60 80–100 đối với clo dạng dung dịch, cal hypo, lithium hypo
100 – 120 đối với clo dạng khí, dichlor, trichlor và hợp chất brôm
180
Tổng chất rắn hoà tan 300 1000 – 2000 3000
Độ cứng canxi 150 200 – 400 500 – 1000
Axit 10 30 – 50 150 ngoại trừ những nơi được phòng y tế kiểm định, lượng đòi hỏi là 100 ppm

b. Những quy định cơ bản trong xử lý nước bể bơi

* Cân bằng độ pH trong nước.

– Nếu pH trong nước quá thấp: dẫn đến việc các thiết bị dễ bị ăn mòn, giảm thiểu độ hiệu quả của máy lọc, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe như rát da và xót mắt.

– Nếu pH quá cao: dẫn đến nước bị đục, xuất hiện những cặn bẩn, nặng nước, ảnh hưởng tới da và mắt, dẫn đến việc duy trì nước trong sạch sẽ không hiệu quả và tốn kém.

– Vì thế thành công hay thất bại trong quá trình xử lý nước Bể Bơi phụ thuộc vào độ cân bằng pH trong nước.

* Những điều cần biết về độ PH trong nước:

– pH còn phản ánh độ acit hay tính kiềm trong nước.

– Độ pH có thể thay đổi từ 0-14.

– Độ trung tính của pH trong các nước Bể Bơi là 7,2.

– Độ pH dưới 7,2 nước sẽ thừa ion H+ , lúc này nước mang tính acit và sẽ chuyển màu vàng trong ống thử.

– Độ pH trên 7,8 nước sẽ thiếu ion H+, lúc này nước sẽ mang tính kiềm và sẽ chuyển màu tím trong ống thử.

– Độ pH đạt tiêu chuẩn trong Bể Bơi phải đạt từ 7,2-7,6. Lúc đó nước sẽ trong dễ duy trì, tiết kiệm được háo chất trong bảo dưỡng nước Bể Bơi.

* Điều chỉnh độ pH trước khi dùng hóa chất bể bơi để xử lý nước

Trước khi xử lý nước sử dụng hộp thử nước testkis để đông nồng độ pH trong nước mỗi ngày một lần.

Nếu nồng độ pH trong nước tăng cao trên 7,6 thì ta dùng acit HCL hoặc pH minus để hạ pH xuống.

Nếu nồng độ pH trong nước dưới mức 7,2 thì ta nên sử dụng xud ( NaOH) hay pH plus để tăng nồng độ pH.

Để đảm bảo bảo cho quá trình kiểm tra nồng độ pH được chuẩn nhất thì hàng năm chúng ta nên thay những hộp thước thử mới để đảm bảo nhất trong quá trình kiểm tra và xử lý nước.

* Biện pháp chống rong rêu tảo trong công nghệ xử lý nước hồ bơi

Như chúng ta cũng biết rong rêu tảo sinh sống và phát triển rất nhanh trong môi trưởng ẩm ướt và dưới nước. Vì thế để ngăn chặn sự phát triển của rong rêu tảo ngoài việc sử lý bể bơi bằng hóa chất Clorine, thì chúng ta cần áp dụng và kết hợp với công việc như sau:

  • Hàng tuần cần vệ sinh và dùng bàn chải đánh sạch đáy bể, thành bể và trên mặt thành bể để ngăn chặn sự hình thành của các nhóm rong rêu tảo…
  • Cần phải giữ cho hệ thống máy lọc luôn được sạch, tránh bị ẩm ướt, và chạy hệ thống lọc theo đúng thời lượng lọc, tất cả các yếu tố này rất quan trọng trong quá trình ngăn chăn sự phát triển của rong, rêu, tảo trong Bể Bơi đó là điều rất quan trong cũng là mục đích của việc xử lý nước bể bơi.

3. Các hóa chất xử lý nước hồ bơi

a. Chlorine

  • Chclorine 70% là dạng viên nén hoặc dạng bột, dùng cho trực tiếp xuống Bể Bơi và có tác dụng khử trùng nước Bể Bơi, hạn chế sự phát triển của rong rêu tảo trong nước Bể Bơi.
  • Liều lượng sử dụng Chclorine 70% định kỳ trong nước Bể Bơi là từ 1 kg/100 m3 nước.

Liều lượng trên chỉ là tương đối. Cần phải kiểm tra thêm nồng độ pH và Clo và số lượng người Bơi.

b. pH minus, pH plus, acit HCL

  • Dùng để cân bằng độ pH trong nước và giúp cho việc Xử lý nước đạt hiệu quả tốt nhất, không ảnh hưởng tới sức khỏe người bơi.

c. Xud ( NaOH ), SoDa.

  • Sử dụng để cân bằng độ pH trong nước và giúp cho việc duy trì nước đảm bảo và đạt hiệu quả cao.

d. Chất kết lắng dạng bột / PAC

  • Được sử dụng cho đánh lắng các tạp chất, kim loại nặng trong nước như sắt, mangan, và các tạp chất khác.
  • Liều lượng sử dụng từ 0,8-1,2 kg / 100 m3 nước.

4. Nguyên nhân và giải pháp Dùng hóa chất bể bơi

a. Nước xanh có tảo

Nguyên nhân Giải pháp
1. pH quá cao 1. axit hoá, cho pH thấp xuống 6,8 đến 7,2
2. Không đủ chất xử lý 2. Cho shock clo 10g/m3 hoặc 1lít/10m3
3. Không đủ thời gian lọc 3. Bật máy lọc liên tục không ngừng cho đến khi nước trở lại bình thường. Giựat túi lọc 2 lần/ngày
4. Lạm dụng tấmphủ 4. Thông hơi tối đa cho bể (tháo tấm phủ ra)
  • Các đám rong rêu rất dễ bám vào thành bể, đáy bể, bờ tường. Do đó bạn phải thường xuyên làm vệ sinh chúng trong thời gian này.
  • Chú ý: Thời tiết mưa bão là điều kiện tốt cho rong rêu phát triển

b. Nước xanh đậm

Nguyên nhân Giải pháp
Nguyên nhân giống như trên nhưng cộng thêm:
– Cách xử lý nước không thích hợp
– Chủ nhà đi vắng lâu ngày
Ngoài biện pháp hút sạch nước trong bể chúng tôi còn đưa ra hai giải pháp
1. Sử dụng biện pháp kết tủa. Hãy liên hệ với chúng tôi để có chuyên viên đến giải quyết
2. Túi lọc khổ lớn MEGABAG (xem phần dành riêng cho mục này)

c. Nước đục

Nguyên nhân Giải pháp
1. Cholrrine quá liệu, độ pH quá cao nên nước bị vẩn đục 1. Hạ độ pH xuống dưới 7,2
– Để máy lọc liên tục chạy
– Giặt túi lọc 2 lần/ngày
2. Chlorine quá liều + chất diệt tảo quá liều dẫn đến nước trắng đục như sữa 2. Tháo một nửa nước trong Bể
– Điều chỉnh pH lên 7m2
– Máy lọc chạy liên tục
– Giặt túi 2 lần/ngày
3. Nước rất nặng (có nhiều muối vô cơ) độ pH quá cao dẫn đến nước kết tủa có nhiều cặn
– Nước nhẹ: từ 0 đến 150F
– Nước nặng không đáng kể từ 15 – 250F
– Nước nặng: từ 250F trở lên
3. Giảm độ pH xuống 7,2 và duy trì độ pH này
– Sử dụng máy hút cặn, trong trường hợp nghiêm trọng, phải sử dụng hoá chất làm mềm nước theo liều lượng được hướng dẫn cụ thể tên hộp đựng hoá chất (Khử cacbon, sử dụng chất kết tủa theo phương pháp CALKOUT)
4. Nước có quá nhiều muối khoáng và vi sinh vật
5 Nước có quá nhiều axit xyanuric do:
– Sử dụng quá liều chlorine
– Lạm dụng shock cholorine
– Không thay nước theo đúng yêu cầu
4.5. Trường hợp này đòi hỏi phải rút 4/5 nước trong bể và thay bằng nước sạch mới hoặc sử dụng MEGABAG (túi lọc khổ lớn của hãng INTELIPOOL)

d. Nước lên màu xanh, nâu, đen, đỏ (trong suốt)

Nguyên nhân Giải pháp
– Sự có mặt của chất sắt: đồng, mangan
– Nước được đổ đầy vào bể từ giếng hoặc ao hồ
Lọc chất trì hoạt hoá sử dụng INTELIPOOL như sau:
– Đổ toàn bộ xô JD PUR vào túi lọc 1 micron
– Cho chất trì hoạt hoá vào túi của bộ lọc
– Lọc liên tục cho đến khi có kết quả

5. Những lời khuyên khi xử lý nước hồ bơi bằng hóa chất

a. Nước trong bể có mùi Chlorine

  • Gây xót mắt và do thiếu Chlorine
  • Chlorine: Có mùi Chlorine nặng là do clo đang trong quá trình bay hơi.
  • Giải pháp: Sử dụng biện pháp giải quyết tức thời (10g/m3) và cho máy chạy lọc

b. pH cao hơn 7,6

Chlorine sẽ mất tác dụng. Nước sẽ trở nên có kiềm và lắng đọng nặng. Trong trường hợp nước nặng, điều chỉnh pH xuống 7,2.

c. Phục hồi nước

Tối thiểu  lượng nước trong bể phải được thay mới mỗi năm một lần, xem xét điều chỉnh nồng độ Chlorine, muối khoáng cho phù hợp. Thông thường khi mùa đông đến thì phải rút 1/2 lượng nước trong bể kể cả bể bơi trong nhà.

d. Bộ lọc kinh tế

  • Càng lọc nhiều chi phí càng rẻ
  • Nước luân chuyển thành một vòng tuần hoàn
  • Nước ngưng tụ thành một vòng tròn màu xanh

e. Lọc vào ban đêm và ban ngày

Khi có hiện tượng quang hợp, đừng lo lắng hãy cho máy lọc chạy cả ngày. đến tối thì tắt đi bởi ban đêm những loại rong nhỏ ngừng hoạt động

f. Trong trường hợp vắng nhà lâu ngày, kiểm tra:

  • Năng lượng cung cấp cho bộ lọc (có thể phải điều chỉnh lại hệ thống đặt giờ)
  • Điều chỉnh hệ thống lọc
  • Cân bằng độ pH trongnước
  • Điều chỉnh hàm lượng JD Flash hoặc Chlorine
  • Không được phủ bể, quá trình phủ bể làm thiếu ánh nắng và làm tăng quá trình phát triển của rêu tảo.

g. Bơm nước vào bể

Cấm không được lấy nước ao hồ, nước giếng khoan cấp vào bể, bởi vì những loại nước này có chứa nhiều vi sinh vật và chất có hại cho nước trong bể. Trong nước trên có nhiều tạp chát khác như sắt, phèn, mangan… sẽ làm ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng nước trong bể, và làm hỏng nước hiện trạng của bể.

6. Một số công nghệ xử lý nước hồ bơi tân tiến hiện đại được sử dụng rộng rãi hiện nay.

Cách xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ hiện nay được mọi người áp dụng rất rộng rãi. Trong đó có những công nghệ được người dân đón nhận nhiệt tình bởi tính hiệu quả. Sau đây chính là 4 công nghệ xử lý nước hồ bơi được mọi người tin tưởng sử dụng nhất hiện nay. 

a. Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ lọc

Sau khi hoàn thành xong công đoạn xây dựng hồ bơi hay trong quá trình sử dụng đều tồn đọng nhiều chất bẩn. Đặc biệt là các chất cặn lắng, nằm sâu dưới đáy hồ. Nếu xử lý bằng các cách thông thường bạn sẽ không thể nào làm sạch được. Do đó với công nghệ lọc hiện đại nó sẽ giúp bạn lấy lại lượng nước trong hồ sạch, trong xanh.

Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ lọc

Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ lọc

Công nghệ lọc nước bể bơi hoạt động chủ yếu dựa trên hệ thống bình lọc. Hệ thống bình lọc này được dãi đều những lớp cát thạch anh có độ dày cao. Vì vậy nó có thể xử lý và lọc chất bẩn rất hiệu quả. Đặc biệt công nghệ này còn có thể sàng lọc cả những cặn bẩn nhỏ từ 0,2 đến 0,8 microton. Do đó công nghệ lọc nước này được đánh giá cao về khả năng vận hành và tính tiện dụng.

Đối với các bể bơi công cộng trong nước sẽ tồn tại nhiều chất bụi bẩn lơ lửng, rác. Vì vậy sau một thời gian sử dụng bạn thấy hiện tượng nước hồ có màu đục. Vậy tốt nhất bạn nên sử dụng công nghệ lọc để xử lý ngay giúp nước hồ sạch, trong trở lại. Với khả năng sàng lọc được các chất cặn nhỏ nhất thì đây là lựa chọn tốt nhất cho mọi người.

b. Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ điện phân muối

Điện phân muối – một trong những công nghệ xử lý nước bể bơi tân tiến nhất hiện nay. Công nghệ này còn được mọi người sử dụng rất rộng rãi. Và trong thời gian gần đây thì công nghệ khử trùng nước điện phân muối đang chiếm lĩnh thị trường.

– Ưu điểm vượt trội của công nghệ xử lý nước điện phân muối

Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ điện phân muối sẽ được thực hiện một cách tự động. Có nghĩa là các thiết bị máy điện phân muối sẽ hoạt động linh hoạt và khử trùng nước. Đặc biệt khi lựa chọn công nghệ xử lý nước này sẽ rất an toàn. Nguồn nước trong hồ bơi sẽ không chứa chất tẩy, chất độc hại. Vì vậy khi sử dụng nguồn nước này sẽ không gây mẩn ngứa, làm da khô,..

Công nghệ khử trùng nước điện phân muối sử dụng chủ yếu là muối ăn. Hoặc các loại muối công nghiệp để cho xuống bể bơi. Do đó nước trong hồ không hoàn toàn sạch và an toàn.

– Các tính năng của công nghệ xử lý, khử trùng nước hồ bơi bằng điện phân muối

Tính năng làm việc của công nghệ xử lý nước hồ bơi này rất đa dạng. Trong đó nó sẽ tiến hành phân cực ngược rồi tự động làm sạch nước trong bể. Thanh điện cực điện tích dung dịch muối NaCl nhằm tạo ra Clorine để khử trùng nước. Từ đó nó sẽ giúp loại bỏ hoàn toàn các hóa chất trong bể bơi một cách hiệu quả.

Điện phân muối – Công nghệ khử trùng nước hồ bơi

Điện phân muối – Công nghệ khử trùng nước hồ bơi

c. Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ khử trùng Ozone

Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ khử trùng Ozone rất được ưa chuộng hiện nay. Công nghệ này được sử dụng để thay thế cho Clo. Và nó đã cho thấy được khả năng làm việc hiệu quả của mình. Và trong thời gian gần đây công nghệ này được sử dụng rộng rãi hơn.

Xử lý nước trong hồ bơi bằng Ozone giúp làm giảm đến mức thấp số lượng vi khuẩn trong hồ. Đồng thời nó cũng giúp khống chế sự tạo cặn và ăn mòn rất cao.

Ozone đã được các chuyên gia lựa chọn để tiêu diệt vi khuẩn, virus, oxy hóa nước cấp. Cũng như làm sạch chất thải, loại bỏ bụi bẩn trong nước. Vì vậy so với công nghệ khử trùng Clo thì công nghệ ngày vượt trội hơn rất nhiều.

Đặc biệt khi kết hợp công nghệ này với hệ thống ion hóa MineralPURE giúp nâng cao hiệu quả hơn. Bởi vì nó sẽ giúp kiểm soát tảo, vi khuẩn và virus,…Điều này sẽ cho phép bạn giảm đáng kể nồng độ clo có trong nước. Vì vậy nước hồ bơi được khử trùng bằng công nghệ Ozone rất an toàn. Nó không gây ảnh hưởng cho mắt cũng như không làm đỏ mắt hay không gây tổn thương da.

d. Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ khử trùng Ion

Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ khử trùng Ion là một trong những giải pháp phổ biến. Công nghệ này có thể giúp xử lý nước ở những hồ bơi có thể tích lên đến cả nghìn khối. Nếu so sánh với những công nghệ trên thì nó giúp xử lý hồ bơi nhanh chóng hơn.

Cách xử lý nước trong hồ bơi này có thể sử dụng ion hóa nước thay vì chlorine. Bởi vì khi sử dụng nước ion hóa sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn. Trong đó phương pháp này sẽ giúp tiêu diệt các vi khuẩn như listeri, tảo, e – coli và cryptosporidia.

Ngoài ra công nghệ xử lý nước cũng không gây nguy hiểm cho phổi. Đồng thời nó cũng không gây ra nhiều vấn đề về hô hấp và hen suyễn cho người sử dụng. Trong đó nó cực an toàn cho các em nhỏ.

Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ Ion

Xử lý nước hồ bơi bằng công nghệ Ion

Quan trọng hơn khi sử dụng công nghệ này để khử trùng nước hồ bơi sẽ không gây hại cho mắt. Bởi vì nước ion hóa sẽ không gây đỏ mắt, ngứa da hay làm da bị sưng tấy. Đồng thời nước bể bơi cũng sẽ không làm cho tóc chuyển màu khi bơi trong nước.

Như vậy những công nghệ xử lý nước hồ bơi tân tiến này thực sự hiệu quả cho mọi người. Vì vậy có thể thấy mọi người ưa chuộng sử dụng các công nghệ này là điều hoàn toàn hợp lý. Hy vọng sau khi tham khảo những thông tin này các sẽ hiểu hơn về các công nghệ xử lý nước. Nếu bạn nào muốn sử dụng các công nghệ này thì hãy liên hệ đến công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Công Nghệ Toàn Cầu.

Địa Chỉ: Số nhà 25 Ngõ 351 Ngách 108 hẻm 32 Phố Đông Thiên, P. Vĩnh Hưng – Q. Hoàng Mai – TP. Hà Nội

Điện thoại: 0979.304.733

Email: beboitoancau@gmail.com /

Wedsite: www.beboitoancau.com hoặc: www.beboidep.vn